P - Loại xe: Ý nghĩa của kí hiệu này là những loại xe ô tô có thể sử dụng lốp xe này. P ở đây nghĩa là “Passenger - khách”: kích cở (size) này dùng cho các loại xe khách. Ngoài ra còn có một số loại khác như LT “Light Truck”: xe tải nhẹ, xe bán tải; T “Temporary”: lốp ô tô thay thế tạm thời(khẩn cấp).
![]() |
LỐP XE KHÁCH - PASSENGER |
![]() |
LỐP XE TẢI - LIGHT TRUCK |
195 - Chiều rộng lốp: Là bề mặt diện tích tiếp xúc của lốp ô tô với mặt đường. Chiều rộng lốp xe được tính bằng đơn vị mm và đo từ góc này sang góc kia.
55 - Tỷ số giữa độ cao của thành lốp (sidewall) với độ rộng bề mặt lốp xe ô tô: được tính bằng tỷ lệ bề dày/ chiều rộng lốp. Trong ví dụ trên đây, bề dày bằng 55% chiều rộng lốp xe (195)
R - Cấu trúc của lốp: hầu hết các lốp ô tô thông dụng hiện nay đều có cấu trúc Radial (viết tắt là R). Ngoài ra, lốp xe ô tô còn có các kí hiệu khác như B,D, hoặc E (không thường thấy trên thị trường).
16 - Đường kính la-zăng: Với mỗi loại lốp ô tô chỉ sử dụng được duy nhất một cỡ la-zăng (lazang). Số 16 tương ứng với đường kính la-zăng (lazang) lắp được là 16 inch.
87V - Tải trọng và tốc độ giới hạn: Nếu con số này nhỏ hơn tải trọng và tốc độ xe chạy là nguyên nhân dẫn đến nổ lốp xe
* Số 87 - Tải trọng lốp xe chịu được: Thông thường vị trí này có số từ 75 tới 105 tương đương với tải trọng từ 380 tới 925 kg.
Chia sẻ: